Động từ trong Tiếng Anh là loại từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của một đối tượng. Đây cũng là một vấn đề ngữ pháp hết sức quan trọng mà các bé cần thành thạo trong quá trình học Tiếng Anh trẻ em. Các mẹ hãy cùng bé ôn lại những nội dung kiến thức và làm các bài luyện tập bổ ích về động từ ngay dưới đây nhé!
- Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
- Phân loại:
1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.
Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc…
2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa.
Ví dụ: sell, catch, give, hit etc…
3. Trợ động từ là động từ giúp để biến thể một động từ chính.
Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be, etc…
4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng
Ví dụ: I often go to the theatre.
He often goes to the theatre.
5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay tác động.
Ví dụ: John killed a snake.
6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị động.
Ví dụ: A snake was killed by John.
7. Thái nghi vấn – Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện.
Ví dụ: Are you going to school?
8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu.
Ví dụ: Close the window at once!
Give me your pen.
9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả thiết.
Ví dụ: Long live Vietnam !
I wish I were a bird.
10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số.
Ví dụ: I am happy now
He is happy here.
The boy runs in the morning.
11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work – worked
I live – lived
I visit – visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thì phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED”
Ví dụ: I study – studied
Nhưng: He plays – played
Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop – Stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất
12. Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ “bất qui tắc”, người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ và Quá khứ phân từ (PII).
- Một số bài tập Tiếng Anh trẻ em về động từ:
Bài 1: Xác định các loại động từ được gạch chân trong các câu sau đây:
1. She teaches English at my school.
A. Động từ thường B. Trợ động từ
2. She is coming here.
A. Nội động từ B. Ngoại động từ
3. He can swim very well.
A. Trợ động từ B. Động từ chính
4. They are building a new house.
A. Trợ động từ B. Động từ chính
5. She has a white dog.
A. Nội động từ B. Ngoại động từ
6. She is my teacher of math.
A. Trợ động từ B. Động từ chính
7. He had had breakfast before he came to my house yesterday.
A. Trợ động từ B. Động từ chính
8. She is talking on the phone.
A. Trợ động từ B. Động từ chính
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. .She likes (go) ______________ fishing. She (go) _______ fishing when she (have)
_______free time.
2 ._______you (do) _______ the housework last night?
3.When _______you ( buy ) _______this comic ?- I (buy) _______ it two days ago.
4. When I was a child, I (not like ) ______________ eating vegetables. I only ( eat )
___________ meat and fish. Now I ( know ) _______ that vegetables are good for
health so I often ( have ) _______ them for meals.
5. Nam is a hard working student, now he ( read) _______ books in the library. He (go)
_______there three times a week. Last week he ( go) _______there only once because he
(have) _______a flu.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1.They often (build) ______________ hotels last year.
A. build B. built C. building C. were built
2. Look! The bus (come) ______________.
A. comes B. coming C. is coming D. come
3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next
year.
A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.
A. stops B. stopped C. is stopped D. stopping
5. Mr. An (be) ______________ a doctor. He (work) ______________ in a hospital.
A. is – worked B. was – worked C. is – works D. is – work
6. We (visit) ______________ our grandparents last week.
A. are visit B. visited C. visiting D. visit
7. You should (go) ______________ to bed early.
A. go B. to go C. went D. going
8. ______________you (can drive) ______________ a car?
A. Do – can drive B. Can – drive C. Did – can drive D. Can – do drive
9. My mother (not like) ______________ cats.
A. isn’t like B. don’t like C. doesn’t like D. isn’t liking
10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?
A. Does – prepares B. Is – prepare
C. Is – preparing D. Does – prepare
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
1. A 5. B
2. A 6. B
3. A 7. B
4. A 8. B
Bài 2:
1. going – goes – has
2. Did – do
3. did – buy – bought
4. didn’t – ate – know – have
5. is reading – goes – went – had
Bài 3:
1. B 6. B
2. C 7. A
3. D 8. B
4. A 9. C
5. C 10. C