
Trình độ A1 Movers (hay Cambridge English: Movers hay YLE Movers) dành cho bé từ 8 – 11 tuổi.
Trình độ A2 Flyers (hay Cambridge English: Flyers hay YLE Flyers) dành cho bé từ 9 – 12 tuổi.
Dưới đây là 7 bài tập giúp con rèn luyện ngữ pháp. Bnike air jordan women’s shoes adidas online shop mens sex toys custom nfl jersey customized jerseys custom jersey adidas yeezy 700 nfl shop discount code nfl shop discount code custom jerseys best human hair wigs online best adidas shoes adidas for sale adidas yeezy 500 nike air max sc men’s é hãy bấm vào tên chủ đề để làm bài tập nhé!
1. Uses of like
Hoạt động này giúp bé rèn luyện cách sử dụng “Like” trong các cấu trúc câu hỏi khác nhau:
a. Cấu trúc câu hỏi: Would + Subject + like + N / to verb (infinitive):
Dùng để đề nghị hoặc mời ai đó làm gì một cách lịch sự.
Câu trả lời:
- Nếu đồng ý:
- Yes, I would.
- Yes, please.
- Yes, I’d like to.
- Nếu từ chối:
- No, thank you.
- I am sorry, I can’t….
- I would like to…, but…
Example:
– Would you like a sandwich? (Bạn có muốn một cái bánh mì kẹp không?)
Yes, please. (Tôi có.)
No, thank you. (Không, cảm ơn.)
– Would you like to go to the movies with me to night? (Tối nay bạn có muốn đi xem phim với tôi không?)
I ’d like to but I have to go to visit my parents. (Tôi muốn nhưng tôi phải đi thăm bố mẹ tôi.)
b. Cấu trúc câu hỏi: What would + Subject + like + N/ to verb (infinitive):
Dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của ai đó một cách lịch sự.
Câu trả lời: Subject would like + N/ to verb (infinitive)
Hoặc S’d like + N/ to verb (infinitive)
Example:
– What would he like to eat? (Anh ấy muốn ăn gì?)
He’d like some apple.
– What would you like to be in the future?
I’d like to be a teacher.
c. Cấu trúc câu hỏi: Do + Subject + like…
Dùng để hỏi về sở thích.
Câu trả lời: Yes, I do./ No, I don’t.
Example:
Do you like candy? (Bạn có thích kẹo không?)
Yes, I do. (Có)
d. Cấu trúc câu hỏi: What + Be + Subject + like…
Dùng để hỏi về ngoại hình hay tính cách của một người, hình dạng hay tính chất của một vật và có tính chung chung.
Câu trả lời: Subject + Be + Adjective
Example:
What is ice cream like? (Kem thế nào?)
It is very sweet. (Nó rất ngọt.)
e. Cấu trúc câu hỏi: What do/ does + Subject + like…
Dùng để hỏi về sở thích của một người.
Câu trả lời: Subject + like/ likes + Adj.
Example:
– What do you like? (Bạn thích gì?)
I like ice cream. (Tôi thích kem)
– What does he like? (Anh ấy thích gì?)
He likes playing football.
2. Present simple and present continuous questions
Hoạt động này giúp bé rèn luyện cách sử dụng các câu trả lời ngắn ở thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
a. Câu hỏi Yes/ No với Trợ động từ:
Cấu trúc câu hỏi: Do/ Does + Subject + Main Verb (infinitive)?
Câu trả lời:
– Yes, subject + do/ does.
– No, subject + don’t/ doesn’t.
- Do/ Don’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 1, 2, 3 số nhiều và danh từ số nhiều: I, we, you, they.
- Does/ Doesn’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít: she, he, it.
Example: Do you like pasta?
Yes, I do/ No, I don’t.
b. Câu hỏi Yes/No với động từ To be:
Cấu trúc câu hỏi: Is/ Are/Am + Subject + Adj/ noun phrases/ prep phrases?
Câu trả lời:
– Yes, subject + is/ are.
– No, subject + isn’t/ aren’t.
- is/ isn’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít: he, she, it.
- are/ aren’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 1,2,3 số nhiều và danh từ số nhiều: we, you, they.
- Am đi với chủ ngữ (subject) là I.
Adj là các tính từ nêu tính chất đặc điểm. Ví dụ: good, bad, beautiful, nice, tall…
Noun phrases là các cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc, con người. Ví dụ: a doctor, a table, students,…
Prep phrases là các cụm giới từ được tạo thành từ 2 thành phần chính là giới từ đứng trước danh từ. Ví dụ: at the zoo, in the city, at the office…
3. An email to a friend
Hoạt động này hướng dẫn bé các thông tin thường được viết trong một email và các từ vựng về sức khỏe.
4. Past simple of irregular verbs
Hoạt động này giúp bé rèn luyện cách sử dụng các động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn.
5. How to write plurals
Hoạt động này giúp bé rèn luyện cách sử dụng danh từ số nhiều.
6. Possessives and possessive
Hoạt động này giúp bé rèn luyện cách sử dụng sở hữu cách.
7. A holiday cottage for rent
Trong hoạt động này, bé sẽ thấy một mẫu quảng cáo cho thuê nhà nghỉ dưỡng. Sau khi xem xong mẫu quảng cáo, bé sẽ chọn cách để hỏi thêm thông tin về nhà cho thuê.
Xem thêm: A1-A2: 10 hoạt động rèn luyện từ vựng cho bé 8 – 12 tuổi
A1-A2: 12 hoạt động rèn luyện kỹ năng nghe cho bé 8 – 12 tuổi
Vietchild có rất nhiều các bài tập giúp Con luyện thi chứng chỉ Cambridge Starters, Movers, Flyers.
Bé hãy Like fanpage Vietchild Center và Join Group Bé thông minh Vietchild để học thêm nhiều kiến thức thú vị nhé!
Bố mẹ hãy cùng con hoàn thành thật nhiều trò chơi thú vị và các thử thách gay cấn cùng Vietchild nhé!
VIETCHILD ENGLISH CENTER
Nurturing the love of learning English
Fanpage: fb.com/viet.child
Group: fb.com/groups/bethongminhvietchild